mỗi lần bạn ghé thăm tại đây
sẽ luôn là một trải nghiệm tốt nhất
Hình ảnh thực tế phẫu thuật
Các triệu chứng gồm:
Tai nạn – Cấp cứu – Triệu chứng không đặc trưng
Phương pháp chẩn đoán | Ứng dụng | Độ chính xác |
---|---|---|
1. Khám lâm sàng | Giới hạn bệnh | |
2. Test | Các bệnh truyền nhiễm | 60-65% |
3. Xét nghiệm sinh lý máu | Hệ máu: Bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu | 100% |
4. Xét nghiệm đa tạng | Hệ tạng: Gan, thận, tụy, mật, điện giải, cơ | 100% |
5. Xray | Tim, phổi, cơ, xương, khớp | 90-100% |
6. Xray cản quang | Ruột, bàng quang-niệu, tử cung | 100% |
7. Siêu âm | Xoang bụng | 80-85% |
Các triệu chứng gồm:
Chuyển viện – Đã điều trị tái lại nhiều lần – Sinh thiết khối u
Phương pháp chẩn đoán | Ứng dụng | Độ chính xác |
---|---|---|
1. Khám lâm sàng | Giới hạn bệnh | |
2. Test | Các bệnh truyền nhiễm | 60-65% |
3. Xét nghiệm sinh lý máu | Hệ máu: Bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu | 100% |
4. Xét nghiệm đa tạng | Hệ tạng: Gan, thận, tụy, mật, điện giải, cơ | 100% |
5. Xray | Tim, phổi, cơ, xương, khớp | 90-100% |
6. Xray cản quang | Ruột, bàng quang-niệu, tử cung | 100% |
7. Siêu âm | Xoang bụng | 80-85% |
7. Kháng sinh đồ tổng số | Kháng thuốc và kháng sinh đáp ứng | 100% |
9. Sinh thiết khối u | Khối u lành, u ác | 100% |
Các triệu chứng gồm:
Mệt mỏi; Ăn ít dần tới bỏ ăn; Nôn; Tiêu chảy; Táo bón; Sốt; Niêm mạc bất thường; Run rẩy ; Căng cứng xoang bụng; Gầy gò; Yếu; Xơ xác.
Nguyên nhân:
Bệnh truyền nhiễm Virus; Bệnh KST máu; Bệnh truyền nhiễm Lepto; Bệnh do giun sán; Rối loạn do thức ăn; Nhiệt độ môi trường; Kế phát từ tổn thương nội tạng; Lồng, xoắn, tắc ruột.
Phương pháp chẩn đoán | Ứng dụng | Độ chính xác |
---|---|---|
1. Khám lâm sàng | Giới hạn bệnh | |
2. Test | Các bệnh truyền nhiễm | 60-65% |
3. Xét nghiệm sinh lý máu | Hệ máu: Bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu | 100% |
4. Xét nghiệm đa tạng | Hệ tạng: Gan, thận, tụy, mật, điện giải, cơ | 100% |
5. Xray | Tim, phổi, cơ, xương, khớp | 90-100% |
6. Xray cản quang | Ruột, bàng quang-niệu, tử cung | 100% |
7. PCR Virus Chó | Virus CPV, CDV, Corona, Cirona | 100% |
8. PCR Virus Mèo | Virus FPV, FIV, FeLV | 100% |
9. PCR Lepto | Xoắn khuẩn | 100% |
10. PCR KST máu | Kí sinh trùng trên máu 5 loại | 100% |
Các triệu chứng gồm:
Mệt mỏi; Ăn ít dần tới bỏ ăn; Ho khạc; Dịch mắt, mũi; Thở bất thường; Sốt; Niêm mạc bất thường; Run rẩy; Căng cứng xoang bụng; Gầy gò, yếu, xơ xác
Nguyên nhân:
Bệnh truyền nhiễm Virus; Bệnh KST máu; Bệnh truyền nhiễm Lepto; Bệnh do hóa chất; Bệnh do vi khuẩn; Nhiệt độ môi trường; Kế phát từ tổn thương tạng; U Phổi
Phương pháp chẩn đoán | Ứng dụng | Độ chính xác |
---|---|---|
1. Khám lâm sàng | Giới hạn bệnh | |
2. Test | Các bệnh truyền nhiễm | 60-65% |
3. Xét nghiệm sinh lý máu | Hệ máu: Bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu | 100% |
4. Xét nghiệm đa tạng | Hệ tạng: Gan, thận, tụy, mật, điện giải, cơ | 100% |
5. Xray | Tim, phổi, cơ, xương, khớp | 90-100% |
6. PCR Virus Chó | Virus CPV, CDV, Corona, Cirona | 100% |
7. PCR Virus Mèo | Virus FPV, FIV, FeLV | 100% |
8. PCR Lepto | Xoắn khuẩn | 100% |
9. PCR KST máu | Kí sinh trùng trên máu 5 loại | 100% |
Funpet hiện có 2 tiêu chuẩn phòng: Thường và VIP, nhằm đáp ứng nhu cầu điều trị nội trú và trông gửi thú cưng (Pet Hotel).
Tại phòng lưu trú thường, các bạn sẽ được theo dõi chăm sóc hằng ngày. Khẩu phần ăn của các bạn đều được đảm bảo và cho ăn 2 lần/ ngày.
Ngoài ra bệnh viện sẽ báo tình sức khoẻ và ăn uống của bạn qua Zalo 2 khung giờ trong ngày [ 11 – 12h ] và [ 18 – 19h ].
Ngoài các chế độ như Phòng Thường thì các bạn thú cưng sẽ được hưởng đặc quyền khi nâng cấp Phòng VIP như:
Danh mục thực đơn | Bữa sáng | Bữa chiều | Bữa phụ |
---|---|---|---|
1. Hạt | |||
2. Pate bò, yến mạch, bí đỏ, cà rốt | |||
3. Gel dinh dưỡng | |||
4. Thịt heo tươi | |||
5. Thịt bò tươi | |||
6. Trứng vịt lộn | |||
7. Trứng gà | |||
8. Phô mai | |||
9. Sữa | |||
10. Súp | |||
11. Bánh thưởng | |||
12. Thịt khô mix | |||
13. Sữa chua | |||
14. Canxi | |||
15.Vitamin tổng hợp | |||
16. Rau củ theo mùa |
Phương pháp này sử dụng khí hoặc hơi để đưa thú cưng vào tình trạng bất tỉnh. Thường thì các loại khí như khí đóng chai (như oxit nitrous) được sử dụng trong quá trình này. Khí được đưa vào qua một ống thở đặt trong mũi hoặc miệng của thú cưng.
Hồi phục sau gây mê: Vì thú cưng chỉ mất ý thức trong thời gian ngắn và không cần sử dụng thuốc gây mê mạnh, các bé thường tỉnh lại một cách nhanh chóng sau khi ngừng cung cấp khí.
Tuy nhiên, hồi phục cũng phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe cũng như loại thuốc được sử dụng.
Công nghệ dao mổ laser đã trở thành một bước đột phá, mang lại nhiều lợi ích quan trọng trong quá trình phẫu thuật. Bằng cách sử dụng ánh sáng laser tạo ra từng tia nhỏ và tập trung.
Ưu điểm:
Phẫu thuật nội soi là quá trình sử dụng dụng cụ nội soi nhỏ và linh hoạt để tiến hành các phẫu thuật mà không cần phải tạo ra các vết cắt lớn trên cơ thể.
Ưu điểm: