Tiêm phòng đúng lịch và đầy đủ là cách tốt nhất để bảo vệ chó mèo trước các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm hiện chưa có thuốc đặc trị.

Tiêm phòng & phòng chống ký sinh trùng

Tiêm phòng

1. Đối với chó

Trên chó có vaccine phòng các bệnh sau: Carre, Parvo, Ho củi chó, Phó cúm, Lepto, sẩy thai truyền nhiễm, bệnh nấm da, bệnh dại.

Hãng Vaccine Funpet sử dụng: Zoetis đến từ Mỹ.

Lịch trình tiêm:

1. Tẩy giun trước tiêm phòng 5 -7 ngày (ít nhất 3 tháng/lần)
2. Tiêm Mũi 1: từ 35 ngày tuổi (vaccine 5 bệnh)
3. Tiêm Mũi 2: từ 18 – 21 ngày sau khi tiêm mũi 1 ( vaccine 7 bệnh)
4. Tiêm Mũi 3: từ 21 – 28 ngày sau khi tiêm mũi 2 (vaccine 7 bệnh)
5. Tiêm phòng Dại 1 tháng sau khi tiêm mũi 3

Tái chủng hằng năm: 1 mũi vaccine 7 bệnh và 1 mũi vaccine dại

2. Đối với mèo

Trên mèo có vaccine phòng các bệnh sau: giảm bạch cầu (FPV), bệnh do Herper virus (FHV gây u, bướu), bệnh viêm loét vòm họng do Calicivirus (FCV), bệnh viêm thanh khí quản truyền nhiễm do Chlamydia, bệnh viêm phúc mạc (FIP), bệnh ung thư bạch cầu (FeLV), bệnh nấm da trên mèo (do Microsporum).

Hãng Vaccine Funpet sử dụng: Zoetis đến từ Mỹ.

Lịch trình tiêm:

1. Tẩy giun trước tiêm phòng 5 – 7 ngày (ít nhất 3 tháng/lần)
2. Tiêm Mũi 1: từ 50 ngày tuổi (vaccine 4 bệnh)
3. Tiêm Mũi 2: từ 21 – 28 ngày mũi 1 (vaccine 4 bệnh)
4. Tiêm Mũi 3: từ 21 – 28 ngày mũi 2 (vaccine 4 bệnh)
5. Tiêm phòng Dại khi 6-7 tháng tuổi và tái chủng hằng năm (Nên tiêm khi thời tiết mát mẻ)
6. Nhỏ Vaccine FIP ở tháng thứ 4 và nhắc lại sau 21 ngày (năm đầu). Tái chủng hàng năm
7. Tiêm Vaccine FIP ở tháng thứ 8 và nhắc lại sau 21 ngày (năm đầu). Tái chủng hàng năm

Tái chủng hằng năm: 1 mũi vaccine 4 bệnh, 1 mũi vaccine FIP và 1 mũi vaccine dại

Phòng chống ký sinh trùng

Các loại ngoại kí sinh trùng trên chó mèo bao gồm: Ve, rận, bọ chét, ghẻ, demodex…

Cách phòng ngừa: cho chó mèo uống thuốc phòng ngoại kí sinh trùng định theo hướng dẫn của bác sĩ thú y, giữ vô sinh môi trường sống và tắm rửa sạch sẽ cho các bé.

Các loại nội kí sinh trùng trên chó mèo bao gồm: 

1. Giun tròn:
Các loại: Giun đũa, giun móc, giun tóc, giun Toxocara.
2. Giun dẹp:
Các loại: Sán dây, sán lá gan, sán lá phổi.
3. Giun tim:
4. Ký sinh trùng đơn bào:
Các loại: Coccidia, Giardia, Toxoplasma.

Phòng ngừa: Vệ sinh môi trường sống, tẩy ký sinh trùng định kỳ theo hướng dẫn của bác sĩ thú y.